1. Xử lý hồ sơ dự án đầu tư tiếpnhận trước ngày Luật có hiệu lực thi hành:
Tại mục 8 công văn số 4366/BKHĐT-PC,Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã hướng dẫn việc giải quyết hồ sơ dự án đầu tư tiếp nhậntrước ngày 1/7/2015. Trên cơ sở báo cáo và kiến nghị của một số địa phương, BộKế hoạch và Đầu tư đề nghị thực hiện như sau:
a) Đối với hồ sơ dự án đầu tư đã đápứng đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của Nghị định108/2006/NĐ-CP, Cơ quan đăng ký đầu tư căn cứ hồ sơ dự án đầu tư đã tiếp nhậnđể cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư theo quy định của Luật đầutư 2014 trên cơ sở thỏa thuận bằng văn bản về việc nhà đầu tư đồng ý cấp Giấychứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của Luật đầu tư 2014. Trong trường hợpnày, Cơ quan đăng ký đầu tư không yêu cầu lập hồ sơ dự án đầu tư hoặc sửa đổi,bổ sung theo quy định của Luật đầu tư 2014.
b) Trường hợp hồ sơ dự án đầu tưchưa hợp lệ và/hoặc chưa đáp ứng điều kiện cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quyđịnh của Nghị định 108/2006/NĐ-CP, Cơ quan đăng ký đầu tư hướng dẫn nhà đầu tưlập, bổ sung hồ sơ theo quy định của Luật đầu tư 2014.
2. Về thủ tục cấp Giấy chứng nhậnđăng ký đầu tư đối với dự án không thuộc trường hợp quyết định chủ trương đầutư theo quy định của Luật đầu tư 2014.
a) Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ dự ánđầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 37 Luậtđầu tư 2014.
b) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhậnđược đủ hồ sơ, Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư chonhà đầu tư theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 37 Luật đầu tư 2014 nếu đápứng các điều kiện sau:
– Hồ sơ dự ánđầu tư hợp lệ theo quy định tại điểm a, Khoản 2 Điều 37 Luật đầu tư 2014;
– Mục tiêu củadự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định tạiĐiều 6 Luật đầu tư 2014;
– Đáp ứng điềukiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài (nếu có) theo hướng dẫn tạiĐiểm c dưới đây.
c) Điều kiệnđầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài (điều kiện gia nhập thị trường) làđiều kiện mà nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng tại thời điểm thành lập tổ chứckinh tế, thực hiện hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc đầu tư theo hình thức gópvốn, mua lại phần vốn góp, cổ phần của tổ chức kinh tế.
Cơ quan đăng ký đầu tư căn cứ điều kiện đầu tư theo quy địnhcủa pháp luật và điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên (bao gồm Biểu camkết về dịch vụ của Việt Nam trong WTO, các Hiệp định đầu tư song phương và khuvực) để xem xét cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc đăng ký gópvốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luậtđầu tư 2014.
Đối với ngành, nghề mà Việt Nam chưa cam kết hoặc ngành,nghề dịch vụ không quy định tại Biểu cam kết về dịch vụ của Việt Nam trong WTO,Cơ quan đăng ký đầu tư lấy ý kiến các bộ, ngành liên quan trước khi xem xét,quyết định.
3. Thủ tục điềuchỉnh Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhậnđăng ký kinh doanh):
a) Trường hợpchỉ yêu cầu thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp thực hiện thủtục tại Cơ quan đăng ký kinh doanh để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanhnghiệp. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh thực hiệntheo quy định tương ứng của Luật doanh nghiệp 2014.
Cơ quan đăng kýkinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp để thay thế nội dung đăngký kinh doanh tại Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấychứng nhận đăng ký kinh doanh). Nội dung đăng ký kinh doanh tại quy định Giấyphép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinhdoanh) hết hiệu lực kể từ ngày doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng kýdoanh nghiệp; nội dung dự án đầu tư tại Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầutư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) tiếp tục có hiệu lực.
Trường hợp doanh nghiệp có yêu cầuthay đổi nội dung đăng ký kinh doanh do nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổphần, phần vốn góp quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật đầu tư 2014, nhà đầu tưthực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp theo quy định tạiĐiều 26 Luật đầu tư 2014 trước khi doanh nghiệp thực hiện thủ tục cấp Giấychứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
b) Trường hợp chỉ yêu cầu điều chỉnhnội dung dự án đầu tư, doanh nghiệp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăngký đầu tư tại Cơ quan đăng ký đầu tư. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứngnhận đăng ký đầu tư thực hiện theo quy định của Luật đầu tư 2014 tương ứng vớinội dung điều chỉnh.
Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấychứng nhận đăng ký đầu tư cho doanh nghiệp thay thế cho nội dung dự án đầu tưtrong Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhậnđăng ký kinh doanh). Nội dung đăng ký kinh doanh tại Giấy phép đầu tư, Giấy chứngnhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) tiếp tục có hiệulực.
c) Trường hợp có yêu cầu điều chỉnhcả nội dung đăng ký kinh doanh và nội dung dự án đầu tư, nhà đầu tư thực hiệnthủ tục điều chỉnh nội dung đăng ký kinh doanh tại Cơ quan đăng ký kinh doanhđể được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; sau đó điều chỉnh nội dung dựán đầu tư tại Cơ quan đăng ký đầu tư để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tưtheo quy định tương ứng nêu tại Điểm a và b Mục này.
d) Trường hợp có yêu cầu đổi Giấychứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thay cho Giấyphép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinhdoanh), nhà đầu tư thực hiện thủ tục đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệptại Cơ quan đăng ký kinh doanh, sau đó đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tạiCơ quan đăng ký đầu tư.
Hồ sơ đổi Giấy chứng nhận đăng kýdoanh nghiệp gồm văn bản đề nghị đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, bảnsao Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đồng thời là Giấy chứngnhận đăng ký kinh doanh) và Giấy chứng nhận đăng ký thuế.
Hồ sơ đổi Giấy chứng nhận đăng kýđầu tư gồm văn bản đề nghị đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, bản sao Giấychứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đã cấp theo Điểm này) và Giấy phép đầu tư,Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh).
Cơ quan đăng ký kinh doanh và Cơquan đăng ký đầu tư đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhậnđăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày tiếpnhận hồ sơ. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp quy định lại nội dung đăng kýkinh doanh đang có hiệu lực tại Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồngthời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh); Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư quyđịnh lại nội dung dự án đầu tư đang có hiệu lực tại Giấy phép đầu tư, Giấychứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh).
4. Về thủ tục thành lập chi nhánh,văn phòng đại diện của doanh nghiệp
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nướcngoài có quyền lập chi nhánh, văn phòng đại diện ngoài trụ sở chính tại Cơ quanđăng ký kinh doanh theo quy định tại Điều 46 Luật doanh nghiệp 2014.
Việc thành lập chi nhánh không nhấtthiết phải có dự án đầu tư và thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định của Luậtđầu tư 2014.
Hồ sơ, trình tự và thủ tục đăng kýhoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện thực hiện theo quy định tương ứng củaLuật doanh nghiệp 2014.
5. Bổ sung ngành, nghề kinh doanhcủa doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
a) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nướcngoài được điều chỉnh hoặc bổ sung ngành, nghề kinh doanh tại cơ quan đăng kýkinh doanh mà không nhất thiết phải có dự án đầu tư.
b) Việc bổ sung ngành, nghề kinhdoanh của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải phù hợp với điều kiện đầutư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài (nếu có) theo hướng dẫn tại Điểm c Mục2 của công văn này.
6. Những vấn đề khác
a) Cơ quan đăng ký đầu tư và cơ quanđăng ký kinh doanh có trách nhiệm hướng dẫn đầy đủ, chi tiết cho nhà đầu tư,doanh nghiệp trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính về đầu tư, kinh doanhtheo đúng quy định của Luật đầu tư và Luật doanh nghiệp 2014.
Trong trường hợp hồ sơ phải điềuchỉnh, bổ sung, cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan đăng ký đầu tư hướng dẫncụ thể, rõ ràng các nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho nhà đầu tư, doanh nghiệp.
b) Tài sản góp vốn vào doanh nghiệpkhông phải là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng phải được định giátheo quy định tại Điều 37 Luật doanh nghiệp 2014. Cơ quan đăng ký kinh doanhkhông được yêu cầu doanh nghiệp nộp văn bản định giá trái với quy định tại Điềunày.
Trong quá trình thực hiện, nếu phátsinh vướng mắc, đề nghị các địa phương có văn bản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư đểtiếp tục hướng dẫn./.